ということ/というの
Chuyện/Việc/Tin...
Cấu trúc
Câu văn (thể thông thường) ✙ ということ / っていうこと
Câu văn (thể thông thường) ✙ というの / っていうの
Câu văn (thể thông thường) ✙ というN / っていうN
Câu văn (thể thông thường) ✙ というの / っていうの
Câu văn (thể thông thường) ✙ というN / っていうN
Nghĩa
『ということ/というの』dùng để nêu ra một nội dung cụ thể bằng cách danh từ hóa câu văn mang nội dung đó. Ngoài こと và の, cũng có thể dùng các danh từ khác như 話 (chuyện)、意見 (ý kiến)、ニュース (tin tức)、批判 (lời phê bình)、噂 (tin đồn)、考え (quan điểm)...
Trong văn nói, 『という』sẽ được nói tắt thành『っていう』.
Trong văn nói, 『という』sẽ được nói tắt thành『っていう』.
リン
さんが
帰国
するということを
聞
いて
驚
きました。
Tôi rất ngạc nhiên khi nghe tin Linh sẽ về nước.
こんなによく
遅刻
をするというのは
問題
ですよ。
Việc thường xuyên đi trễ như thế này là cả một vấn đề đấy.
田中
さんが
医者
だというのを
知
らなかった。
Tôi không biết chị Tanaka là bác sĩ đấy.
彼
が
結婚
しているという
話
を
知
らなかった。
Tôi không biết chuyện anh ta đã kết hôn.
彼が来月会社を辞めるという噂を聞きいた。
Tôi có nghe đồn anh ta sẽ thôi việc vào tháng sau.
カリナ
さんって、
研究室
は
禁煙
したほうがいいっていう
意見
を
持
ってるよ。
Karina có ý kiến rằng ta nên cấm hút thuốc trong phòng nghiên cứu.
山田
さんが
大阪
へ
転勤
するということが
正式
に
決
まった。
Chuyện anh Yamada chuyển công tác sang Osaka đã được quyết định chính thức.