ずに済む
Không cần phải
Cấu trúc
Vない ✙ ずに済む
Nghĩa
『ずに済む』diễn tả ý: chuyện xong xuôi mà không cần làm hành động V.
Cấu trúc này được dùng trong trường hợp người nói do đã biết trước, đã lên kế hoạch từ trước nên giải quyết xong vấn đề mà không cần làm hành động nào đó; hoặc khi gặp một việc đáng lẽ phải làm, nhưng rồi tránh được, không phải làm nữa. Do những việc này thường là phiền toái, nên『ずに済む』thể hiện thái độ nhẹ nhõm, an tâm của người nói.
Thường dùng trong văn viết. Trong văn nói dùng『なくて済む/ないで済む』.
Cấu trúc này được dùng trong trường hợp người nói do đã biết trước, đã lên kế hoạch từ trước nên giải quyết xong vấn đề mà không cần làm hành động nào đó; hoặc khi gặp một việc đáng lẽ phải làm, nhưng rồi tránh được, không phải làm nữa. Do những việc này thường là phiền toái, nên『ずに済む』thể hiện thái độ nhẹ nhõm, an tâm của người nói.
Thường dùng trong văn viết. Trong văn nói dùng『なくて済む/ないで済む』.
死
なずに
済
んだのはまったくの
幸運
だった。
Tôi thật may mắn khi đã thoát chết.
お
金
を
借
りずに
済
むなら
借
りはしません。
Nếu không cần phải vay tiền thì tôi sẽ không vay.
予約
しておいたおかげで、
待
たずに
済
みました。
Nhờ đã đặt chỗ trước nên tôi khỏi phải chờ đợi.
今年
は
涼
しかったので、
エアコン
を
使
わずに
済
みました。
Năm nay mát mẻ nên tôi khỏi phải dùng máy điều hòa.
ここでは1
日中雨
が
降
らずに
済
むことはほとんどない。
Ở đây, khó có ngày nào là không mưa.
先輩
から
使
った
教材
をもらったので、
新
しいのを
買
わずに
済
んだ。
Vì được các anh chị khóa trước cho giáo trình nên tôi khỏi phải mua mới.
私
の
友達
が
自分
の
アパート
に
泊
めてくれたので、
ホテル
に
泊
まらずに
済
んだ。
Bạn tôi đã cho tôi tá túc ở căn hộ của cô ấy, vì vậy tôi không cần phải ở khách sạn.
遅刻
してしまったが、きちんと
理由
を
説明
したら
怒
られずに
済
んだ。
Tôi đến muộn, nhưng do trình bày được lý do rõ ràng nên đã không bị mắng.
インターネット
で
間違
って
違
う
商品
を
注文
してしまったが、
返品
できたので、お
金
を
無駄
にせずに
済
みました。
Tôi đặt hàng sai trên mạng, nhưng vì hoàn hàng được nên đã không phải mất tiền oan.