ほうがいい
Nên/Không nên
Cấu trúc
V (thể từ điển) ✙ ほうがいい
Vた ✙ ほうがいい
Vない ✙ ほうがいい
Vた ✙ ほうがいい
Vない ✙ ほうがいい
Nghĩa
『ほうがいい』dùng để đưa ra lời khuyên, rằng nếu làm vậy thì sẽ có lợi hơn (たほうがいい), hoặc nếu không làm vậy thì sẽ có chuyện không hay xảy ra (ないほうがいい). Các mẫu câu này đôi khi mang lại ấn tượng áp đặt đối với người khác, vì thế khi dùng cần chú ý văn cảnh.
ほうがいい đi với động từ thể từ điển thường được dùng để đưa ra lời khuyên từ góc độ trung lập, rằng theo lẽ thường thì nên thế. ほうがいい đi với た đem lại cảm giác khuyên giải mạnh mẽ và mang tính cá nhân hơn.
『ほうがいい』có thể được bắt gặp dưới dạng chữ Hán là『方がいい』.
ほうがいい đi với động từ thể từ điển thường được dùng để đưa ra lời khuyên từ góc độ trung lập, rằng theo lẽ thường thì nên thế. ほうがいい đi với た đem lại cảm giác khuyên giải mạnh mẽ và mang tính cá nhân hơn.
『ほうがいい』có thể được bắt gặp dưới dạng chữ Hán là『方がいい』.
暗
くなったので、
早
く
帰
ったほうがいいです。
Trời bắt đầu tối rồi, cậu nên về sớm đi.
夏
に
水
をたくさん
飲
んだほうがいいです。
Mùa hè thì nên uống nhiều nước.
そんなに
病気
だったら、
医者
に
行
ったほうがいい。
Bệnh như thế thì nên tới bác sĩ đi.
僕
が
話
すより
君
が
直接話
したほうがいいと
思
う。
Anh nghĩ em nên trực tiếp nói thì tốt hơn là anh nói.
今日
は
疲
れたから、
君
が
早
く
寝
たほうがいいですよ。
Hôm nay mệt rồi, em nên đi ngủ sớm đi.
たばこが
体
に
良
くないから、
吸
わないほうがいい。
Thuốc lá không tốt cho sức khỏe nên anh đừng hút thì hơn.
このりんごは
腐
っていたから、
食
べないほうがいい。
Quả táo này bị thối rồi, không nên ăn thì hơn.
一人
で
行
かないほうがいい。
Đừng nên đi một mình.
あすは
暖
かい
服装
をするほうがよさそうです。
Có vẻ ngày mai nên mặc quần áo ấm.