だけで
Chỉ cần
Cấu trúc
V (thể từ điển)/Vた ✙ だけで
N ✙ だけで
N ✙ だけで
Nghĩa
『だけで』diễn tả ý: chỉ cần thực hiện hoặc nghĩ đến một điều gì đó, thì liền nảy sinh một cảm xúc hoặc đạt được kết quả nào đó. Động từ đứng trước『だけで』dù là thể từ điển hay thể た đều đem lại ý nghĩa giống nhau.
Các động từ thường đi cùng: 考える、聞く、思う、想像する...
Các động từ thường đi cùng: 考える、聞く、思う、想像する...
あなたに
会
うだけで
元気
になる。
Chỉ cần gặp em là anh khỏe lên rồi.
あなたの
写真
を
見
るだけで
嬉
しい。
Chỉ cần xem ảnh của bạn thôi là tôi đã vui rồi.
お
化
けを
見
たなんて、
想像
するだけでこわい。
Chuyện gặp ma, chỉ tưởng tượng thôi cũng đủ hãi rồi.
初デート
のことを
思
い
出
すだけで
恥
ずかしくなる。
Chỉ cần nghĩ đến buổi hẹn hò đầu tiên là tôi ngượng.
一目見
ただけで、
俺
に
必要
なことはすべて
分
かった。
Chỉ cần một cái liếc mắt, tôi đã biết tất cả những gì mà mình cần.
安定
した
収入
を
得
るだけでは
満足
できなかった。
Tôi không thể thỏa mãn chỉ với một mức thu nhập ổn định.
留学生
の
生活
の
苦労
を
聞
くだけで、
日本
に
留学
している
娘
のことを
心配
する。
Chỉ cần nghe nói về cuộc sống khó khăn của các du học sinh, là tôi lại lo lắng cho cô con gái đang du học ở Nhật Bản.
彼女
のことを
思
うだけで
ドキドキ
する。
Chỉ nghĩ đến cô ấy thôi là tim tôi đã đập thình thịch rồi.
宿題
のことを
考
えるだけでやる
気
がなくなります。
Chỉ cần nghĩ đến bài tập về nhà là tôi bắt đầu thấy nản.
愛情
だけでは
生
きてはいけない。
Bạn không thể sống chỉ bằng tình yêu.