からすると/からすれば/からしたら
Từ/Nhìn từ/Đối với
Cấu trúc
N ✙ からすると
N ✙ からすれば
N ✙ からしたら
N ✙ からすれば
N ✙ からしたら
Nghĩa
『からすると/からすれば/からしたら』cho biết quan điểm, lập trường, góc độ, khía cạnh, căn cứ... mà nhận định, ý kiến phía sau được dựa trên để đưa ra.
N ở đây còn có thể là một người hoặc một tổ chức. VD: 私からすると 〇
N ở đây còn có thể là một người hoặc một tổ chức. VD: 私からすると 〇
症状
からすると、
心臓
の
病気
かもしれません。
Nhìn từ triệu chứng thì có lẽ là bệnh tim.
周
りの
態度
からすると、あの
方
が
社長
ではないでしょうか。
Nhìn từ thái độ của những người xung quanh thì vị đó chẳng phải là giám đốc sao?
親
からすれば、
子供
はいくつになっても
子供
で
心配
なものだ。
Đối với bố mẹ thì dù con cái có lớn tới đâu, cũng vẫn là đứa trẻ mà họ cần lo lắng.
この1
年間
の
成績
からすれば、
合格
の
可能性
は
十分
になる。
Từ thành tích học tập một năm nay mà đánh giá, thì cậu hoàn toàn có khả năng thi đỗ.
あの
態度
からしたら、
彼女
は
引
き
下
がる
気
は
全
くないようだ。
Với thái độ đó thì có vẻ cô ấy không hề có ý định thoái lui.
私
からすると、たった2
年
でN1に
合格
するなんて
信
じられません。
Theo tôi thì chuyện đỗ N1 chỉ sau 2 năm là không thể tin nổi.
客
からすれば、
安
ければ
安
いほど
嬉
しい。
Với khách hàng thì càng rẻ càng thích.
会社
からしたら、
優秀
な
学生
をたくさん
採用
したいはずだ。
Với một công ty thì họ chắc chắn muốn tuyển thật nhiều sinh viên ưu tú.