にしたがって
Theo.../Càng... càng...
Cấu trúc
Nに ✙ したがって / したがい
V (thể từ điển)に ✙ したがって / したがい
Nghĩa
『にしたがって』
1. Đi sau danh từ chỉ người, luật lệ, quy tắc... để cho biết hành động phía sau được thực hiện tuân theo chỉ thị của người, luật lệ, quy tắc... ấy. "Theo..."
2. Đi sau danh từ hoặc động từ thể hiện sự thay đổi để diễn tả ý: vế trước (N/V) thay đổi, vế sau (do chịu ảnh hưởng/phụ thuộc của vế trước mà) cũng thay đổi theo.
Với nét nghĩa này, trong đa số trường hợp,『にしたがって』và『につれて』có thể thay thế cho nhau, trường hợp không thay thế nhau được là do các khác biệt sau:
- 『にしたがって』thể hiện được cả thay đổi cùng chiều (như hai vế cùng tăng, hai vế cùng giảm...) và ngược chiều (như vế trước tăng, vế sau giảm...). 『につれて』chỉ thể hiện thay đổi cùng chiều.
- Vế sau của 『にしたがって』có thể dùng cấu trúc biểu lộ ý chí của người nói hoặc không. Vế sau của『につれて』không dùng cấu trúc biểu lộ ý chí của người nói.
"Càng... càng..."
『にしたがい』là hình thức dùng trong văn nói trang trọng (như diễn văn) hoặc văn viết của『にしたがって』.
Chữ Hán của『にしたがって』là『に従って』.
1. Đi sau danh từ chỉ người, luật lệ, quy tắc... để cho biết hành động phía sau được thực hiện tuân theo chỉ thị của người, luật lệ, quy tắc... ấy. "Theo..."
2. Đi sau danh từ hoặc động từ thể hiện sự thay đổi để diễn tả ý: vế trước (N/V) thay đổi, vế sau (do chịu ảnh hưởng/phụ thuộc của vế trước mà) cũng thay đổi theo.
Với nét nghĩa này, trong đa số trường hợp,『にしたがって』và『につれて』có thể thay thế cho nhau, trường hợp không thay thế nhau được là do các khác biệt sau:
- 『にしたがって』thể hiện được cả thay đổi cùng chiều (như hai vế cùng tăng, hai vế cùng giảm...) và ngược chiều (như vế trước tăng, vế sau giảm...). 『につれて』chỉ thể hiện thay đổi cùng chiều.
- Vế sau của 『にしたがって』có thể dùng cấu trúc biểu lộ ý chí của người nói hoặc không. Vế sau của『につれて』không dùng cấu trúc biểu lộ ý chí của người nói.
"Càng... càng..."
『にしたがい』là hình thức dùng trong văn nói trang trọng (như diễn văn) hoặc văn viết của『にしたがって』.
Chữ Hán của『にしたがって』là『に従って』.
地震
が
起
きた
場合
は、
スタッフ
の
指示
にしたがって
避難
してください。
Khi xảy ra động đất, vui lòng sơ tán theo hướng dẫn của nhân viên.
矢印
にしたがって
進
んでください。
Hãy đi theo mũi tên.
市
の
ルール
にしたがって
ゴミ
を
捨
てなければいけない。
Ta phải đổ rác theo quy định của thành phố.
寒
くなるにしたがって、
風邪
を
引
く
人
が
多
くなります。
Trời càng lạnh càng có nhiều người bị cảm.
日本
での
生活
に
慣
れるにしたがって、
日本人
の
友達
が
増
えた。
Càng quen với cuộc sống ở Nhật, tôi càng có nhiều bạn là người Nhật hơn.
北
へ
行
くにしたがって、
紅葉
は
早
くなる。
Càng đi về phía bắc, càng thấy cây cối sớm thay sang lá đỏ.
上
に
登
るにしたがって、
霧
が
濃
くなってくる。
Càng lên cao thì sương mù càng dày đặc.
試験
の
日
が
近
づくにしたがい、
不安
と
緊張
で
眠
れない
日
が
続
く。
Ngày thi càng tới gần, tôi càng lo tới mất ngủ.
通勤客
が
増
えるにしたがって、
今後
、
バス
の
本数
を
増
やしていこうと
思
っている。
Cùng sự gia tăng của số hành khách đi xe buýt, chúng tôi đang có kế hoạch đầu tư thêm xe.