まるで
Cứ như
Cấu trúc
まるで ~よう
まるで ~みたい
まるで ~みたい
Nghĩa
『 まるで』là phó từ dùng diễn tả hai sự vật hoặc trạng thái là giống hệt nhau (dù không phải là một). Nó đi kèm với các cấu trúc như『よう』hoặc『みたい』để nhấn mạnh mức độ giống nhau của hai sự vật hoặc trạng thái trong câu.
合格
した!まるで
夢
のようだ。
Đỗ rồi! Cứ như là mơ ấy.
私
が
聞
いたのはまるで
嘘
のような
本当
の
話
なんです。
Những gì tôi nghe được là một câu chuyện có thật mà cứ như đùa.
あの2
人
はまるで
兄弟
のようによく
似
ている。
Hai người kia giống hệt nhau, cứ như hai anh em ấy.
この
ゲーム
はものすごく
リアル
だ。まるで
映画
を
見
ているようだ。
Trò chơi này quá chân thực, cứ như đang xem phim vậy.
彼
の
日本語
はまるで
日本人
が
話
しているみたいに
聞
こえる。
Tiếng Nhật của anh ấy nghe cứ như người Nhật nói ấy.
息子
はもう
中学生
なのに、
一人
で
何
もできないし、まるで
赤
ちゃんみたいだ。
Con trai tôi đã học cấp hai rồi mà không biết tự làm gì cả, cứ như em bé vậy.
今日
は
風
が
強
くて、まるで
台風
みたいな
天気
だ。
Hôm nay gió to, cứ như trời bão vậy.
彼
はまるで
自分
は
関係
ないみたいな
素振
りを
見
せた。
Anh ta trưng ra cái vẻ chẳng liên quan gì tới mình.