... は ... で
... là ..., .... cũng chẳng kém
Cấu trúc
N は N で
Nghĩa
Sử dụng bằng cách lặp lại danh từ đó theo hình thức [X は Xで]. Dùng để nói về X khi so sánh với một vật khác.
彼女
の
言
うことなど
気
にせず、
君
は
君
で
自分
が
正
しいと
思
ったことをやればいいのだ。
Đừng để ý lời cô ta nói. Cậu là cậu, cậu cứ làm những gì mà mình cho là đúng.
兄はオリンピックで金メダルを取り、弟は弟で、初めて書いた小説が文藝賞を受賞した。
Người anh đoạt huy chương vàng Olympic. Cậu em cũng chẳng kém, cuốn tiểu thuyết đầu tay đã đoạt ngay giải thưởng Bungei.