…ば ...
Thì..... có
Cấu trúc
Thể điều kiện (条件形)+đặt câu hỏi
Nghĩa
Dùng với dạng Xば Yか, để diễn đạt cách hỏi yêu cầu người nghe trả lời. Các câu (1), (2) là loại câu hỏi " có/ không", các câu từ (3) đến (5) là loại câu hỏi có dùng nghi vấn từ.
学生
ならば、
チケット価格
は
安
くなりますか。
Nếu là sinh viên thì giá vé có rẻ hơn không?
この
病気
は
早
く
手術
をすれば、より
高
い
確率
で
完全
に
治
すことができますか。
Căn bệnh này, nếu phẫu thuật sớm thì xác suất chữa khỏi hoàn toàn có thể cao hơn không ạ?
どう
謝
れば、
両親
は
許
してくれるでしょうか。
Phải xin lỗi như thế nào thì bố mẹ mới tha thứ cho tôi?
どうすれば
日本語
が
上達
しますか。
Làm sao để tiếng Nhật tiến bộ nhỉ?
新鮮
な
野菜
はどこに
行
けば
買
えますか。
Không biết phải đi đâu mới mua được rau tươi ngon nhỉ?