んじゃない
Chẳng phải... sao
Cấu trúc
V・A・Na-な ・N-な + んじゃない
Nghĩa
Diễn tả phán đoán
mang tính chất ước chừng của người nói "không thể khẳng định rõ
là như thế, nhưng phải chăng là thế". Được nói với ngữ điệu lên
giọng. Dạng lịch sự là 「んじゃありませんか」.
あの
人
、
砂糖
さんなんじゃない?
Người kia chẳng phải là cô Sato sao?
リモコン?本棚の上にあるんじゃない?
Điều khiển tivi hả? Chẳng phải là ở trên tủ sách sao?
山田
さん?もう
来
たんじゃない?
Anh Yamada hả? Chẳng phải là anh ấy đã đến rồi sao?