てみると
Thử...thì thấy...
Cấu trúc
V-て + みると
Nghĩa
Diễn tả nguyên nhân trực tiếp của một phát hiện, khám phá nào đó. Nguyên nhân này có thể là có chủ ý hoặc không có chủ ý.
その
記事
をよく
読
んでみると、
筆者
は
嘘
をついていたと
分
かった。
Thử đọc kĩ bài báo đó, tôi đã nhận ra rằng tác giả đang nói dối.
学校
を
止
めてみると、それは
今
まで
私
の
最低
の
決定
だった。
Nghỉ học rồi mới thấy đó là quyết định tệ nhất của tôi từ trước đến nay.
この
料理
は
見
かけは
気持
ちが
悪
かったが、
食
べてみると、
意外
に
美味
しかった。
Món này nhìn bên ngoài thì thấy kinh, nhưng thử ăn mới thấy ngon không ngờ.