てもらう
Rất cảm kích nếu được, rất vui nếu được
Cấu trúc
V-てもらえるとありがたい
V-てもらえるとうれしい
Nghĩa
Biểu thị một lời đề nghị lịch sự, bằng việc dùng các từ ngữ như 「ありがたい」(cảm kích) 「うれしい」(vui) 「助かる」(may quá).v.v.. theo sau 「V-てもらえると」。
来週
の
日曜日
、もし
時間
があったら、
引
っ
越
しの
手伝
いに
来
てもらえるとありがたいんですけど。
Chủ nhật tuần tới tôi dọn nhà, nếu anh có thể đến giúp thì quý quá.
私
はあなたに
応援
してもらえると
嬉
しい。
Tôi sẽ rất vui nếu được bạn ủng hộ.
打
ち
合
わせの
時間
をもう
少
し
遅
くしてもらえると、
助
かるんだが。
Nếu anh ấn định lại thời gian của cuộc họp trao đổi muộn một chút thì may quá.