... ば ...
Cứ, hễ
Cấu trúc
…ば…V-る
Nghĩa
Ở cuối câu người ta dùng dạng từ điển của động từ chỉ hành động, để biểu thị hành động lặp đi lặp lại hoặc tập quán hiện tại của một chủ ngữ đặc thù.
兄
と
姉
は
天気
がよければ
毎朝ジョギング
をします。
Anh tôi và chị tôi, hễ trời đẹp, là sáng nào cũng chạy bộ.
彼女は暇さえあればいつもショッピングをしている。
Cô ấy, hễ rảnh lúc nào là đi mua sắm lúc ấy.
愛猫
の
ミミ
は
主人
の
姿
を
見
れば
飛
んでくる。
Con mèo cưng Mimi của tôi, hễ thấy bóng dáng chủ, là chạy bay tới.