…以外(いがい)に…ない
Ngoài ... ra thì không có
Cấu trúc
N + いがいに…ないV-る/ V-た + いがいに…ない
Nghĩa
Dùng với hình thức 「XいがいにY ない」(ngoài X ra thì không có Y) để diễn đạt ý 「YであるのはXだけだ」(chỉ có X là Y mà thôi). Ý nghĩa là “không có gì khác ngoài..., chỉ có...mà thôi”.Được dùng trong văn viết. Trong văn nói, nhiều trường hợp được thay bằng 「どんな」.
友人
は
君以外
にない。
Tôi không có người bạn nào khác ngoài cậu.
一人
の
横柄
な
店員
さんについて
文句
を
言
った
以外
には
今日
は
誰
とも
一言
も
話
さなかった。
Ngoại trừ lúc phàn nàn về một nhân viên kiêu căng vô lễ ra, hôm nay tôi đã không nói một lời nào với ai cả.
彼
は
仕事以外
に
興味
がない。
Anh ta không hứng thú với thứ gì khác ngoài công việc.