...ままだ
Vẫn, mãi...
Cấu trúc
Nの + ままだ
Naな + ままだ
A - い + ままだ
V-た + ままだ
Nghĩa
Diễn đạt một trạng thái cứ kéo dài mãi không đổi. Đi sau danh từ, tính từ ナ、tính từ イđể diễn đạt một trạng thái tại thời điểm trong quá khứ kéo dài tới bây giờ, không đổi. Ngoài ra khi đi sau động từ dạng「V-た」(quá khứ) thì diễn đạt ý: động tác được biểu thị bằng「V-た」sau khi kết thúc thì vẫn giữ nguyên trạng thái đó.
Thường hay dùng trong văn cảnh “nếu bình thường thì việc ấy đương nhiên phải xảy ra sau đó, vậy mà vẫn chưa xảy ra”.
そのまちは
昔
のままだった。
Thị trấn đó hoàn toàn vẫn như xưa.
小学生
の
娘
にこの
本
を
買
ってやったが、あまり
使
わないのか、いつまでも
新
しいままだ。
Tôi đã mua cuốn sách này cho con gái học tiểu học, nhưng chắc do không sừ dụng nên cuốn sách vẫn mới nguyên.
彼女
は、
先週
の
火曜日
からずっと
会社
を
休
んだままだ。
Cô ấy suốt từ thứ ba tuần trước vẫn nghỉ không đi làm.
姉
は8
時
ごろに
出
かけたままだ。
Chị tôi ra ngoài lúc 8 giờ, đến giờ vẫn chưa về.
彼
は、
彼
の
妻
に
誠実
なままだった。
Anh ấy vẫn thành thật với vợ của mình.