てしまった
Xong rồi, mất rồi
Cấu trúc
V-てしまった
Nghĩa
Dùng để nhấn mạnh rằng động tác đó hoặc việc đó đã kết thúc, đã được hoàn thành. Đứng trước nó thường là các trạng từ như 「 もう」, 「ぜんぶ」.
その
仕事
は
昨日
やってしまいました。
Tôi đã làm xong việc đó hôm qua rồi.
猫
は
ミルク
を
全部飲
んでしまった。
Con mèo đã uống hết sữa.