… ば ....
Nếu ....
Cấu trúc
… ば <quan điểm>
Nghĩa
Gắn sau những động từ diễn tả sự phát ngôn, suy nghĩ, so sánh... để dự báo trước hay giải thích về việc "phán đoán hay phát ngôn theo sau là căn cứ trên quan điểm hay lập trường như thế nào".
50
年前
と
比
べれば、
ベトナム人
もずいぶん
背
が
高
くなったと
言
える。
Nếu so với 50 năm trước, có thể nói rằng chiều cao của người Việt đã tăng lên nhiều.
現在はウォン高なので、国内旅行よりも海外旅行の方が安くつくらしい。考えてみればおかしな話である。
Hiện nay, vì đồng won đang tăng giá, nên dường như du lịch nước ngoài lại tốn tiền ít hơn trong nước. Nghĩ cho cùng thì đây là chuyện thật nghịch lí.
思
えば、
成功
するまでのこの20
年
は
長
い
年月
だった。
Nghĩ lại mới thấy khoảng thời gian 20 năm trước khi thành công, là những năm tháng dài dằng dặc.