じゃ(あ) / では
Thế thì, vậy thì (Bày tỏ thái độ)
Cấu trúc
じゃ(あ)/では~
Nghĩa
Được đặt ở đầu câu, dùng để thể hiện thái độ sau khi nhận được một thông tin mới. Theo sau là những cách nói thể hiện mệnh lệnh, yêu cầu, sự cho phép.
「じゃ」cũng thường được kéo dài thành 「じゃあ」, và là lối nói thân mật của 「では」.
「じゃ」cũng thường được kéo dài thành 「じゃあ」, và là lối nói thân mật của 「では」.
問題
はもう
終
わりました。では、
席
に
戻
ってもいいです。
Em làm xong bài rồi ạ. Vậy thì em có thể về chỗ.
子供
たちが
寝
てしまいました。じゃあ、
話
し
合
いましょう。
Bọn trẻ đã ngủ hết rồi. Thế thì chúng ta cùng nói chuyện thôi.