てしまっていた
Rồi ...
Cấu trúc
V-て + しまう
Nghĩa
Diễn tả sự việc đã hoàn tất vào một thời điểm trong quá khứ. Cũng có thể sử dụng 「...ていた」, nhưng nếu dùng 「...てしまっていた」 thì sẽ nhấn mạnh được ý "đã xong xuôi đâu vào đấy", và thêm được sắc thái “đã xảy ra chuyện không thể cứu vãn được”.
山田
さんが
電話
した
時
に、
社長
はもう
会社
を
出
てしまっていた。
Khi anh Yamada gọi điện đến thì giám đốc đã ra khỏi công ty rồi.
彼
が
着
いたたときに、
彼女
の
乗
った
船
は
港
を
離
れてしまった。
Khi anh ấy đến thì con tàu chở cô ấy đã rời cảng rồi.