てくれる
Xin vui lòng, hãy...
Cấu trúc
Vて + くれる
Nghĩa
Đây là cách nói yêu cầu làm một việc gì đó cho người nói hoặc những người thuộc phía người nói. Thể thông thường được dùng cho những người thân thiết, có vai ngang hàng hoặc thấp hơn người nói.
「...てくれないか」được nam giới sử dụng. Còn「...てくれませんか」thì tạo cảm giác lịch sự hơn so với「...てくれますか」. Cách nói này cũng được sử dụng để gợi sự lưu ý của người nghe.
「...てくれないか」được nam giới sử dụng. Còn「...てくれませんか」thì tạo cảm giác lịch sự hơn so với「...てくれますか」. Cách nói này cũng được sử dụng để gợi sự lưu ý của người nghe.
その
鉤
に
コート
をかけてくれる。
Bạn hãy treo áo vào cái móc kia.
ちょっとこの
洗濯機
を
運
んでくれないか?
Anh có thể khuân cái máy giặt này giúp tôi được không.
もう
少
し
大
きい
声
で
話
してくれないか。
Anh có thể nói to lên một chút nữa được không?
もしよかったら、
娘
に
ピアノ
を
教
えてくれませんか。
Nếu được, xin chị vui lòng dạy Piano cho con gái tôi.