それから
...Và..., thêm cả... nữa
Cấu trúc
N + それから + N
Nghĩa
Dùng để kể ra liên tiếp những sự vật tương tự với ý nghĩa "và". Khi liệt kê các danh từ thì chỉ có nghĩa đồng thời chứ không có nghĩa tuần tự theo thời gian. Dùng trong văn nói.
春休
みに
日本
、
韓国
、それから
中国
の3
カ国
を
回
ってきた。
Trong kì nghỉ xuân tôi đã đi vòng quanh 3 nước Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc.
英語
の
クラス
は
火曜日
と
金曜日
、それから
日曜日
にやっています。
Lớp tiếng Anh học vào thứ 3, thứ 6 và Chủ Nhật.
二人
の
添乗員
は
小林
さん、それから
田中
さんです。
Hai hướng dẫn viên là anh Kobayashi và anh Tanaka.