でも
Nhưng
Cấu trúc
でも~
Nghĩa
Được đặt ở đầu câu để báo hiệu sự việc theo sau có nội dung trái ngược với sự việc đã nói trước đó. Đây là lối nói thân mật, có tính chất hội thoại nhiều hơn so với「しかし」.
山田
さんは
悪
い
人
だと
言
われている。でも、
私
はそう
信
じていない。
Có người nói rằng Yamada là người xấu. Nhưng tôi lại không tin như thế.
佐藤
さんは
百万長者
と
結婚
した。でも、
彼女
は
幸
せじゃなさそうだ。
Sato kết hôn với một triệu phú. Nhưng trông cô ấy không có vẻ gì là hạnh phúc.
友達
は
旅行
に
行
った。でも、
私
は
出張
で
行
けなかった。
Bạn tôi đã đi du lịch. Nhưng tôi thì không đi được vì bận đi công tác.