しかし
Nhưng mà, tuy thế, mà
Cấu trúc
Mệnh đề 1. しかし, Mệnh đề 2.
Nghĩa
Diễn tả sự việc: nội dung của câu đi sau tương phản với những gì được dự đoán trong câu trước. Lối nói thiên về văn viết. Trong văn nói, thì lối nói này được dùng trong những trường hợp trang trọng, kiểu cách như thảo luận, thuyết trình. Được dùng trong đối thoại như một lời mào đầu, nhằm phản bác lại ý kiến của đối phương.
彼女
は
行
きたくなかった,しかし
彼女
は
行
った。
Cô ấy không muốn đi, nhưng cô ấy đã đi.
その
悲報
を
聞
いて
皆泣
いた。しかし
私
は
涙
が
出
なかった。
Nhận được tin buồn ấy, mọi người ai cũng khóc. Nhưng tôi thì không.
どんな
ダイエット
ですか。
毎日
りんごだけ
食
べたり、
水
をたくさんのんだりしました。しかし、
無理
な
ダイエット
は
体
によくないですよ。
Chế độ giảm cân của chị như thế nào ạ? Hằng ngày tôi chỉ ăn táo, uống nhiều nước... Nhưng chế độ giảm cân không hợp lý thì không tốt cho cơ thể đâu ạ.