さん
Anh, chị, ông, bà
Cấu trúc
Tên + さん
Nghĩa
Trong tiếng Nhật, từ「さん」được đặt sau tên của người nghe để thể hiện sự kính trong khi gọi tên người đó. Từ 「さん」không được dùng với chính bản thân người nói.
Trong trường hợp đã biết tên người nghe thì không dùng「 あなた」 mà dùng「 さん」 để gọi tên người đó.
あの
人
は
佐藤
さんです。
Người kia là chị Sato.
山田
さんはいつ
国
へ
帰
りますか。
Khi nào thì anh Yamada về nước?