ては~ては
Rồi... rồi lại...
Cấu trúc
V1ては ✙ V2て、 V1ては ✙ V2て
V1ては ✙ V2ます、 V1ては ✙
V1ては ✙ V2
V2ます
Nghĩa
『ては~ては』diễn tả hai động tác cứ thay phiên nhau xảy ra, lặp đi lặp lại. Cấu trúc này hay dùng với các cặp động từ trái nghĩa. Vị trí của hai động từ có thể hoán đổi ở lần lặp lại thứ hai. Hoặc đôi khi, không cần lần lặp lại thứ hai.
書
いては
消
し、
書
いては
消
し、やっと
手紙
を
書
き
上
げた。
Cứ viết rồi xóa, viết rồi xóa, cuối cùng tôi cũng viết xong lá thư.
立
っては
座
り、
座
っては
立
ち、
気分
が
落
ち
着
かない。
Tôi cứ đứng lên rồi lại ngồi xuống, thật không tài nào bình tĩnh được.
食
べては
寝
て、
寝
ては
食
べの
生活
は
必
ず
太
る。
Lối sinh hoạt hết ăn rồi ngủ chắc chắn sẽ khiến ta tăng cân.
雨
が
降
ってはやんで
降
ってはやんでの
日
が
続
いている。
Trời cứ mưa rồi tạnh, mưa rồi tạnh, hết ngày ngày sang ngày khác.
学
んだことを
覚
えては
忘
れ、
覚
えては
忘
れを
繰
り
返
している。
Tôi cứ nhớ rồi lại quên, nhớ rồi lại quên những gì đã học.
久
しぶりに
山登
りをした。
歩
いては
休
み、していたので、
頂上
まで
辿
り
着
くのはずいぶん
長
い
時間
かかってしまった。
Đã lâu lắm rồi tôi mới lại leo núi. Do vừa đi vừa nghỉ nên phải mất rất lâu, tôi mới lên đến đỉnh núi.
食
べては
寝
て、
食
べては
寝
てという
生活
を
続
けていたら、この1
ヵ月
の
夏休
みで5
キロ
も
太
ってしまった。
Hết ăn rồi lại ngủ nên một tháng nghỉ hè này tôi đã tăng 5 cân.