には…なり
Đối với ... cũng có cái tương xứng với nó
Cấu trúc
✦N+には N+なり
✦V-る+には V-る+なり
✦V-る+には V-る+なり
Nghĩa
✦Một danh từ hay động từ được lặp lại hai lần, và diễn tả ý nghĩa "tương xứng với sự việc đang được kể", "phù hợp với chuyện đó". Trong cách nói này có sự hiểu ngầm rằng sự việc đó có giới hạn và khuyết điểm riêng, hoặc có sở trường đặc trưng, và diễn tả ý nghĩa "tương đương với điều đó, sau khi đã chấp nhận khuyết điểm hoặc sở trường của nó ".
若
い
人
には
若
い
人
なりの
考
えがあるだろう。。
Có lẽ người trẻ cũng có những ý tưởng phù hợp với người trẻ.
学生
には
学生
なりの
努力
が
求
められている。
Đối với học sinh, người ta cũng đòi hỏi sự nỗ lực tương xứng với học sinh.
金持
ちには
金持
ちなりの
心配事
がある。
Ở người giàu, cũng có những chuyện lo âu của người giàu.
この
商売
にはこの
商売
なりに、いろいろな
苦労
や
面白
さがある。
Nghề này, cũng có những sự khổ cực và những điều thú vị tương xứng với nó.
断
わるには
断
わるなりの
手順
というものがある。
Để từ chối, cũng có trình tự phù hợp với việc từ chối.