が~なら~も~だ
...như thế nào thì... cũng như thế nấy
Cấu trúc
N1 が N1 なら N2 も N2 だ
Nghĩa
Danh từ của vế [NがNなら] khác với danh từ của vế [NもNだ], nhưng chúng có quan hệ với nhau. Cách nói này thể hiện một sự đánh giá tiêu cực rằng: "cả 2 N đều không tốt". Dùng trong trường hợp muốn chỉ trích cả hai.
この
生徒
はいつも
教師
に
口答
えばかりして
困
る。
親
もすぐ
学校
にどなりこんでくるし、まったく、
親
が
親
なら
子
も
子
だ。
Cậu học trò này luôn luôn cãi lời thầy giáo, thật là phiền toái. Cha mẹ lại xông vào trường quát tháo. Thiệt tình, cha mẹ thế nào thì con cái thế nấy.
まったく、おじさんがおじさんなら、おばさんもおばさんだよ。おじさんが
頑固
なのはわかっているんだから、
嘘
でも「ごめんなさい」って
言
えば
喧嘩
なんかすぐにおさまるのに。
Thiệt tình, ông bác thế nào thì bà bác thế ấy. Đã biết ông bác là người cứng đầu, thì chỉ cần nói "Xin lỗi", dù là không thực lòng đi nữa, là cuộc cãi vã sẽ dịu đi ngay, vậy mà ...