~まして
~Nói chi đến
Cấu trúc
●Aまして、B。
Nghĩa
●Diễn đạt ý nghĩa "X còn thế, vậy thì Y còn phải hơn thế là lẽ đương nhiên" khi so sánh giữa một đối tượng X và một thứ hơn đối tượng X.
●ましてや」là cách nói hơi cứng, có tính chất văn viết.
日本語
の
勉強
を
始
めて3
年
になるが、まだ
新聞
を
読
むのも
難
しい。まして
古典
などはとても
読
めない。
Học tiếng Nhật được 3 năm rồi, nhưng đọc báo cũng còn khó, nói chi đến văn cổ, không thể nào đọc được.
この
辺
りは
昼
でも
人通
りが
少
ない。まして
夜
ともなると、
怖
くて
一人
では
歩
けない。
Khu này, ngay cả ban ngày cũng ít người qua lại, nói chi tới về đêm, không thể nào mà đi một mình qua đây được.
僕
でもできた
仕事
だ。まして
君
のような
優秀
な
人間
にできないはずはない。
Công việc này ngay cả tớ cũng còn làm được, nói chi đến người giỏi giang như cậu, làm sao lại không làm được.
今月はお金がなくて、もうパンさえ買えないんだ。ましてステーキなんて食べられるわけがない。
Tháng này mình hết tiền, chỉ mua được bánh mì . Hơn nữa bánh c để ở nhà nhưng cuột không có quần áo.