~はする
Tuy có... nhưng (Khẳng định), chẳng hề, chẳng có (Phủ định)
Cấu trúc
✦Vます(Bỏ ます) + はする
Nghĩa
✦Dùng ngay sau dạng liên dụng của động từ nhằm nhấn mạnh, nêu bật bộ phận này lên. Thường dùng theo dạng thức 「Xはするが、Y」, trong đó người nói nhấn mạnh hành vi X, đồng thời cũng nêu lên một khía cạnh khác qua biểu hiện Y, hoặc là theo dạng thứ dùng 「は」để đối chiếu 2 hành vi như trong ví dụ 3.Đây là một lối nói kiểu cách.
坂田
さんは
アルバイト
に
遅
れはするが、ぜったいに
休
まない。
Anh Sakata tuy có đến trễ giờ làm thêm, nhưng tuyệt đối không bao giờ anh ta nghỉ việc.
かれは
人前
に
行
きはするが、だれともしゃべらない。
Nó tuy vẫn thường ra trước đám đông nhưng không hề trò chuyện với ai.
酔
ってその
男
をなぐりはしたが、
殺
してはいない。
Tôi quả là có say rượu rồi đánh gã đàn ông ấy nhưng không hề giết hắn ta.
だれも
責
めはしない。
悪
いのは
私
なのだから。
Tôi chẳng trách ai cả vì chính tôi là người có lỗi.
そんなことをしてもだれも
喜
びはしない。かえって
迷惑
に
思
うだけだ。
Có làm như thế cũng không ai vui đâu. Ngược lại chỉ tổ làm cho người ta thấy phiền toái thôi.