~のは…ぐらいのものだ
Chỉ ... mới ...
Cấu trúc
✦N + ぐらいのものだ
Nghĩa
✦Sử dụng mẫu [XのはYくらいのものだ], để diễn tả ý nghĩa "X chỉ có thể xảy ra trong trường hợp Y mà thôi".
息子
が
電話
をよこすのは、
金
に
困
った
時
ぐらいのものだ。
Chỉ những lúc kẹt tiền con trai tôi mới gọi điện cho tôi.
仕事
が
忙
しくて、ゆっくりできるのは
週末
ぐらいのものだ。
Công việc bận rộn, chỉ khoảng cuối tuần mới có thể thong thả được.
そんな
高価
な
宝石
が
買
えるのは、ごく
一部
の
金持
ちくらいのものだ。
Chỉ một bộ phận nhỏ những người giàu có mới có thể mua được một viên đá quý như thế.
社長
に、あんなにずけずけものを
言
うのは
君
くらいのもんだよ。
Chỉ có một kẻ như cậu mới ăn nói không kiêng nể với giám đốc thôi đấy.