…ず、…ず
Không ... mà cũng không ...
Cấu trúc
■A + からず、A + からず
■V + ず、V + ず
Nghĩa
■Biểu thị ý nghĩa "không phải X mà cũng không phải Y". Đây là lối nói có tính thành ngữ. Ngoài ra còn có các hình thức như 「ン鳴かず飛ばず」(im hơi lặng tiếng), nghĩa đen là (chim) không hót mà cũng không bay.
飲
まず
食
わずで
三日間
も
山中
を
歩
きつづけた。
Tôi đã đi bộ trong núi, 3 ngày ròng, không ăn, không uống.
その
時
、
彼
はあわてず
騒
がず
一言
「
失礼
しました」と
言
って
部屋
を
出
ていった。
Lúc ấy, ông ta lẳng lẳng bước ra khỏi phòng, không hấp tấp mà cũng không la lối, chỉ nói một câu: "Thành thực xin lỗi".
展覧会
に
出品
されている
作品
はいずれも
負
けず
劣
らずすばらしい。
Những tác phẩm tham dự triển lãm đều là những tuyệt tác ngang nhau (không thua, mà cũng không kém).
独立
した
子供達
とは、つかず
離
れずのいい
関係
だ。
Đối với những đứa con đã ra ở riêng, chúng tôi giữ một mối quan hệ thích hợp không theo sát mà cũng không xa cách.
日本
の5
月
は
暑
からず、
寒
からずちょうどいい
気候
です。
Tháng 5 ở Nhật Bản, khí hậu dễ chịu, không nóng cũng không lạnh.
客
は
多
からず、
少
なからずほどほどだ。
Khách mời không ít, cũng không nhiều, chỉ ở mức vừa phải.