あとから
Sau đó, sau đó lại, sau này mới
Cấu trúc
あとから + V
Nghĩa
Dùng trong trường hợp nói về một sự việc A mặc dù đã xong một bước hoặc đã kết thúc nhưng sau đó lại xảy ra sự việc B, có liên quan đến A hoặc có tác dụng phủ định A.
「あとから」 dùng như liên từ.
「あとから」 dùng như liên từ.
後
から
後悔
してもよくないので、
何
か
告白
したいことがある
人
は
今
のうちに
出
してください。
Nếu để sau này phải hối hận thì không hay, vậy bây giờ ai có điều gì muốn thổ lộ thì hãy nói ra đi.
雇用
の
合格通知
が
来
たので
喜
んでいたら、
後
からあれは
間違
いだったという
知
らせがきて、
失望
した。
Nhận được thông báo trúng tuyển đi làm, tôi đang mừng thì sau đó nhận được thông báo rằng đó chỉ là nhầm lẫn, thật thất vọng.