…からいいようなものの
May là ..., nhưng ...
Cấu trúc
✦N/Na + だからいいA/V + からいい
Nghĩa
✦Nó diễn tả ý nghĩa "vì ... nên kết cục đã không gây hậu quả to tát lắm". Cách nói này bao hàm tâm trạng: Xét về hậu quả thì dù đã tránh được một tình trạng tồi tệ, nhưng trong mọi trường hợp đây không phải điều mình thích lắm.
✦ Ý nghĩa giống với [からいいが/けど], nhưng ý trách móc và khiển trách mạnh hơn.
✦ Ý nghĩa giống với [からいいが/けど], nhưng ý trách móc và khiển trách mạnh hơn.
大
きな
事故
にならなかったからいいようなものの、これからはもっと
慎重
に
運転
しなさい。
Không xảy ra tai nạn lớn là may rồi, nhưng từ nay trở đi cậu phải lái xe thận trọng hơn.
だれも
文句
を
言
ってこないからいいようなものの、
一
つ
間違
えば
大事故
になっていたところだ。
May mà không bị ai than phiền, chứ chỉ cần sai một tí thôi là đã xảy ra tai nạn lớn rồi.
保険
をかけてあるからいいようなものの、そうでなければ
大変
なことになっていたよ。
May là đã có bảo hiểm, nếu không thì đã có rắc rối to rồi.
ちょうど
タクシー
が
通
りかかったからいいようなものの、あやうく
遅刻
するところだった。
May là có chiếc taxi chạy ngang, suýt nữa là đến trễ rồi.
大事
に
至
らなかったからいいようなものの、
今回
の
事故
によって、
政府
の
原子力政策
は
見直
しをせまられそうだ。
May là chưa đến độ nghiêm trọng; nhưng do tai nạn lần này, dường như chính phủ sẽ bị thôi thúc phải xem lại chính sách năng lượng hạt nhân của mình.