~ は...なり
~Theo cách (hết khả năng của...)
Cấu trúc
✦N は N なり
Nghĩa
✦Một danh từ được lặp lại hai lần. Trong cách nói này có sự hiểu ngầm rằng người đó hoặc vật đó cũng có giới hạn và khuyết điểm, và diễn tả ý nghĩa "tương xứng với cái đó, phù hợp với cái đó, sau khi thừa nhận sự hạn chế và khuyết điểm của nó".
彼
らは
彼
らなりにいろいろ
努力
しているのだから、それは
認
めてやってほしい。
Họ đang nỗ lực mọi mặt, trong khả năng của họ, nên tôi muốn anh thừa nhận điều này.
私
は
私
なりに
考
えて
子供
をしつけてきたつもりです。
Tôi vẫn cho rằng bấy lâu nay mình đã giáo dục con cái theo cách suy nghĩ của mình.
古
い
機械
は
古
い
機械
なりに、
年代
を
経
た
趣
(おもむき)と
手慣
れた
使
いやすさがある。
Máy móc cũ cúng có cái thú vị do đã trải qua năm tháng và sự tiện dụng do đã quen tiểu, theo kiểu của máy móc cũ.