ても ~きれない
Dù có...bao nhiêu cũng không...
Cấu trúc
Vても + Vます + きれない
Nghĩa
Dùng cùng một từ để nhấn mạnh ý nghĩa. Ví dụ như: nhấn mạnh sự cảm tạ sâu sắc hay nhấn mạnh sự hối hận. Đây là lối nói có tính thành ngữ chỉ dùng với một số động từ hạn chế.
彼女
の
助
けに
対
しては、いくら
感謝
してもしきれない。
Đáp lại sự giúp đỡ của cô ấy, thì dù có cảm ơn bao nhiêu cũng là không đủ.
若
いときにどうしてもっと
努力
しなかったかと、
悔
やんでも
悔
やみきれない。
Tôi thường hối hận là tại sao hồi còn trẻ không chịu nỗ lực hơn nữa, nhưng có hối hận cách mấy thì cũng đã muộn.
その
夢
を
果
たさなかったら、
死
んでも
死
にきれない。
Nếu không đạt được ước mơ đó thì có chết cũng không thể nhắm mắt được.