~とて (も)
~Ngay cả ... cũng
Cấu trúc
N + とて(も)
Nghĩa
✦Chủ yếu đi với danh từ chỉ người hay vai trò, để diễn tả ý nghĩa "ngay cả","cái đó cũng giống như với những cái khác".
✦Dùng trong trường hợp so sánh một thứ với những thứ cùng loại khác, khi muốn nhấn mạnh ý cái đó đương nhiên là giống với cái khác.
✦Đây là cách nói khá cổ, trong văn nói thường dùng 「私だって」
✦Dùng trong trường hợp so sánh một thứ với những thứ cùng loại khác, khi muốn nhấn mạnh ý cái đó đương nhiên là giống với cái khác.
✦Đây là cách nói khá cổ, trong văn nói thường dùng 「私だって」
私
とて
悔
しい
気持
ちは
皆
と
同
じである。
Ngay cả tôi cũng có tâm trạng tức tối như mọi người.
この
事故
に
関
しては、
部下
の
彼
とても
責任
はまぬかれない。
Liên quan đến tai nạn này, ngay cả cấp dưới như anh ta cũng không tránh khỏi phần trách nhiệm.
最近
は
父親
とて、
育児
に
無関心
でいるわけにはいかない。
Gần đây, ngay cả người cha cũng không thể không quan tâm đến việc nuôi dạy con cái.
これとても、
特
に
例外的
な
現象
というわけではない。
Ngay cả việc này cũng không phải là một hiện tượng đặc biệt ngoại lệ.