わけだから...てもとうぜんだ
Vì ..., nên dù có...cũng là đương nhiên
Cấu trúc
V・ A ・Naな・ Nの + わけだから...てもとうぜんだ
Nghĩa
Dùng cấu trúc 「A わけだから B てもとうぜんだ」 để diễn tả ý nghĩa “nếu trên cơ sở là A, thì B có trở thành sự thực cũng không có gì lạ”.
彼
はもう30
歳
のわけだから、
結婚
していても
当然
だろう。
Anh ấy đã 30 tuổi rồi, nên việc đã lập gia đình có lẽ cũng là đương nhiên.
彼
は
機械工学
を
卒業
したわけだから
車
が
修理
できても
当然
だ。
Anh ấy tốt nghiệp ngành cơ khí nên có biết sửa ôtô cũng là đương nhiên.