というよりむしろ…だ
Là...thì đúng hơn là...
Cấu trúc
A + というよりむしろ + B だ
Nghĩa
Dùng khi nhận định về một người, sự vật, sự việc nào đó "là B thì đúng hơn là A".
彼女
はすらっとしていると
言
うよりむしろ
痩
せている。
Cô ấy gầy thì đúng hơn là thon thả.
彼
らは
歌
っていると
言
うよりむしろ
叫
んでいる。
Họ đang hét thì đúng hơn là hát.
その社員は働くと言うよりむしろ勉強するためにこのオフィスに来ている。
Cậu nhân viên đó đến văn phòng để học thì đúng hơn là làm việc.