... としては
Với... (Vị trí, quan điểm)
Cấu trúc
N + としては
Nghĩa
Đi sau từ chỉ người hay tổ chức để diễn tả ý nghĩa "nếu suy nghĩ hay nói từ quan điểm đó, vị trí đó".
Cũng có trường hợp dùng hình thức lịch sự giống như 「としましては/いたしましては」.
Cũng có trường hợp dùng hình thức lịch sự giống như 「としましては/いたしましては」.
彼女
としては、
受
け
入
れる
以外
に
方法
がなかったのでしょう。
Với cô ấy, chắc đã không còn cách nào khác ngoài việc nhận lời.
私
といたしましては、ご
異論
はございません。
Về phần tôi thì không có ý kiến khác.
組織
としては、
早急
に
新
しい
指導者
を
選出
する
必要
がある。
Đối với tổ chức, thì điều cần thiết là phải khẩn trương bầu ra lãnh đạo mới.