~でなくてなんだろう
~ Phải là, chính là
Cấu trúc
✦N + でなくてなんだろう
Nghĩa
✦Đi sau những danh từ như 「愛」(tình yêu),「宿命」(số mệnh), 「運命」(vận mệnh),「真実」(sự thật), để nhấn mạnh ý nghĩa「...である」(chính là...). Thường dùng trong tiểu thuyết, tùy bút...
一度聞
いただけの
曲
をかんぺきに
演奏
できるなんて、
彼
は
天才
でなくてなんだろう
Chỉ nghe một lần mà có thể chơi
出会
ったときから
二人
の
人生
は
破滅
へ
向
かって
進
んでいった。これが
宿命
でなくて
何
だろうか。
Từ khi gặp nhau hai người ngày càng trượt dài theo hướng tàn phá cuộc đời. Như vậy không phải là số mệnh thì là gì?
このようなところに
道路
を
作
るのは、
税金
の
無駄遣
いでなくてなんだろう。
Làm con đường như thế này không phải là lãng phí tiền thuế thì là gì ?
自分
の
命
を
犠牲
にして
多
くの
人
を
救
ったあの
男
が
英雄
でなくてなんだろう。
Hi sinh mạng sống để cứu những người khác thì cậu ấy chính là một người anh Hùng.