... ものなら
Nếu..., lỡ có…
Cấu trúc
V-よう + ものなら
Nghĩa
Diễn tả ý nghĩa “lỡ như xảy ra chuyện như thế...”. Theo sau thường chỉ những việc tồi tệ phát sinh.
宿題
を
忘
れようものなら、あの
怖
い
先生
に
叱
られる。
Nếu lỡ quên bài tập thì sẽ bị thầy giáo đáng sợ đó mắng ngay.
妻
は「
セール
」の
文字
を
見
ようものなら、すぐにその
店
へ
走
り
出
す。
Nếu vợ tôi lỡ nhìn thấy chữ "hạ giá" thì sẽ chạy ngay đến cửa hàng đó.
恋人
に
電話
するのを
忘
れようものなら
浮気
しているとすぐに
疑
われる。
Nếu lỡ quên gọi điện cho người yêu, thế nào tôi cũng bị nghi ngờ là ngoại tình.