~ たら … で
Nếu ... thì sẽ xử theo lối ...
Cấu trúc
✦A-かったら + A-いで
✦A-かったら + A-かったで
✦V-たら + V-たで
Nghĩa
✦Đây là lối nói lặp lại 2 lần cùng một tính từ hoặc động từ.
✦Lối nói này nêu lên hai sự việc tương phản nhau, và để diễn đạt ý nghĩa chọn đằng nào trong hai sự việc này thì rốt cuộc cũng như nhau.
✦Khi thì diễn đạt ý nghĩa "tuy có vấn đề, nhưng trở ngại không đáng kể, hoặc rồi cũng xong thôi".
✦Lối nói này nêu lên hai sự việc tương phản nhau, và để diễn đạt ý nghĩa chọn đằng nào trong hai sự việc này thì rốt cuộc cũng như nhau.
✦Khi thì diễn đạt ý nghĩa "tuy có vấn đề, nhưng trở ngại không đáng kể, hoặc rồi cũng xong thôi".
金
というのはあったらあったで
使
うし、なかったらないで
何
とかなるものだ。
Tiền bạc là thứ nếu có thì sẽ xài theo lối có, mà nếu không có thì sẽ xoay xở được theo lối không có.
自動車
はあれば
便利
だが、なかったらなかったで
何
とかなるものだ。
Xe hơi là thứ nếu có thì cũng tiện, mà không có thì cũng có thể xoay xở theo cách không có, thế nào rồi cũng xong.
母
は
寒
がりで
冬
が
苦手
だが、それでは
夏
が
好
きかというとそうではない。
暑
かったら
暑
かったで
文句
を
言
っている。
Mẹ tôi không chịu được lạnh nên rất ngại mùa đông, nhưng cũng không phải là bà thích mùa hè. Gặp trời nóng thì bà lại than phiền theo nỗi trời nóng.
息子
には
大学
に
受
かってほしいが、
受
かったら
受
かったでお
金
が
要
って
大変
だ。
Tôi rất mong đứa con trai của mình thi đỗ vào đại học, nhưng đỗ rồi thì cũng lại vất vả tốn tiền theo với chuyện đỗ rồi.
平社員
のときは
給料
が
少
なくて
困
ったけど、
昇進
したらしたでつきあいも
増
えるしやっぱり
金
はたまらない。
Hồi còn làm nhân viên quèn thì cũng khốn đốn vì lương ít, nhưng đến khi lên chức rồi thì lại giao thiệp rộng hơn cho xứng với cương vị, rốt cuộc cũng chẳng tiết kiệm được mấy.