ようやく
Cuối cùng, mãi mới, rồi cũng
Cấu trúc
ようやく + V-た/V-る・Nだ
Nghĩa
Diễn tả những hiện tượng tự nhiên biến đổi dần dần và trở thành một trạng thái nào đó. Ngoài ra cũng sừ dụng trong trường hợp những dự đoán, mong đợi của người nói được thực hiện. Hoặc sự việc đã có biến đổi sau khi tốn nhiều thời gian, xảy ra nhiều việc.
ようやく
朝日
が
明
けて
長
い
夜
が
終
わった。
Cuối cùng đêm dài cũng kết thúc, bình minh đã bắt đầu hé rạng.
雪
がようやく
溶
けて、
春
が
現
れ
始
めた。
Cuối cùng tuyết cũng tan, mùa xuân đã bắt đầu xuất hiện.
光熱水
は、
地震
から
一週間
たって、ようやく
復旧
した。
Điện nước cuối cùng cũng đã phục hồi 1 tuần sau trận động đất.
5
度
も
計画
を
調整
して、ようやく
会長
の
了解
を
得
ることができた。
Tôi phải điều chỉnh kế hoạch 5 lần thì cuối cùng chủ tịch mới thông qua.