かのうちに
Vừa mới
Cấu trúc
Vる / Vた + か + Vない+ かのうちに
Nghĩa
Hành động A vừa mới xảy ra thì hành động B tiếp diễn ngay sau đó. Đi kèm với những từ thể hiện hành động hay sự thay đổi trong thời gian ngắn ( Đến nơi, kết thúc…).
Mẫu câu này mang sắc thái “gần như đồng thời” mạnh hơn so với ( か)と思うと và(か)と思ったら.
Mẫu câu này mang sắc thái “gần như đồng thời” mạnh hơn so với ( か)と思うと và(か)と思ったら.
雨
がやんだかやまないかのうちに、
蝉
が
鳴
き
出
した。
Mưa vừa ngừng xong, lập tức ve bắt đầu kêu.
彼女
は、6
時
の
ベル
が
鳴
るか
鳴
らないのうちに
手
を
止
め、
工場
を
飛
び
出
した。
Chuông 6 giờ vừa reo thì cô ấy đã dừng tay và chạy ngay ra khỏi nhà máy.
息子
が
出
かけるか
出
かけないかのうちに
雨
が
降
り
出
した。
Con trai tôi vừa ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.