だなんて
Lại bảo là ..., nói theo kiểu ... thì thật là
Cấu trúc
だなんて~
Nghĩa
Dùng để chỉ trích hoặc phê phán, bằng cách lặp lại lời nói của đối phương. Cũng có thể chỉ dùng hình thức 「なんて」.
今頃
になってなくしただなんてよく
言
えますね。<br><br>
Đến bây giờ anh lại bảo là làm mất rồi. Anh nói vậy mà cũng nghe được à.
約束
したのに、
来
られなかっただなんて、ひどい。
Cậu đã hứa là sẽ đến. Vậy mà bây giờ lại nói là đã không thể đến được, thật tệ.