... なくもない
Không phải là không ...
Cấu trúc
V-ない + なくもない
Nghĩa
Đi sau dạng phủ định của động từ để diễn tả ý nghĩa cũng có lúc có những hành vi hay nhận thức như vậy.
刺身
は
食
べなくもないんですが、あまり
好
きじゃない。
Không phải là tôi không ăn được sashimi, chỉ là không thích lắm thôi.
時
には
学校
を
辞
めることを
考
えなくもない。
Đôi lúc tôi cũng nghĩ đến việc bỏ học.
最近彼
は
寂
しいような
気
がしなくもない。
Không phải tôi không cảm thấy dạo này anh ấy có vẻ buồn.