かろう
Có lẽ
Cấu trúc
N/Na + ではなかろう
A - かろう
A - く + (は) + なかろう
Nghĩa
Gắn với hình thức đã lược bỏ [い] của tính từ イ hay dạng phủ định của [だ] là [ではない], để diễn tả ý nghĩa suy đoán, gần như đồng nghĩa với [だろう].
Hình thức suy đoán [V-よう] chính là hình thức động từ tương ứng với cách dùng này.
Đây là cách nói hơi cổ mang tính văn chương, nên thường được dùng trong văn viết hay trong cách nói trang trọng. Trong văn nói thông thường, sử dụng [だろう].
Hình thức suy đoán [V-よう] chính là hình thức động từ tương ứng với cách dùng này.
Đây là cách nói hơi cổ mang tính văn chương, nên thường được dùng trong văn viết hay trong cách nói trang trọng. Trong văn nói thông thường, sử dụng [だろう].
彼
が
言
ったことは
本当
ではなかろう。
Điều anh ấy nói có lẽ không phải là thật.
最愛
の
人
を
亡
くしてはさぞや
悲
しかろう。
Nếu mất đi người thân yêu chắc sẽ đau buồn lắm.
今度
の
試験
はあんなに
難
しはなかろうと
思
います。
Tôi nghĩ kỳ thi lần này không khó như thế đâu.