...やら
...Nào đó
Cấu trúc
Nghi vấn từ + やら
Nghĩa
Theo sau các nghi vấn từ như 「なに」,「どこ」để diễn tả ý "không thể chỉ rõ ra cái đó".
なにやら
騒
がしいと
聞
いたら、
隣
の
夫婦
が
喧嘩
をしていた。
Lúc tôi nghe thấy ầm ĩ chuyện gì đó, thì hóa ra vợ chồng nhà hàng xóm đang cãi nhau.
山田
さんの
誕生日
がいつやらはっきり
覚
えていない。
Tôi không nhớ rõ sinh nhật của anh Yamada là ngày nào.
会議のあとでどこやら豪華そうなレストランに連れて行かれた。
Sau cuộc họp, tôi được dẫn đến một nhà hàng ở đâu đó có vẻ sang trọng.