…とすると
Nếu... (Điều kiện xác định)
Cấu trúc
N + だとすると
Na + とすると
A + とすると
V + とすると
Nghĩa
Diễn đạt ý nghĩa "căn cứ trên một hiện trạng hay sự thực như thế này" dựa trên hiện trạng hoặc những thông tin nghe được từ người nói.
Cách dùng này không đi với 「かりに/ もし」.
Cách dùng này không đi với 「かりに/ もし」.
3
時間待
ってまだ
来
ないとすると、
彼女
に
騙
されたかもしれない。
Nếu đợi 3 tiếng mà vẫn không thấy đến thì có lẽ cậu bị cô ta lừa rồi.
図書館
は
一ヶ月休館
だとすると、
今日
のうちに
必要
な
資料
を
借
りておかなければならない。
Nếu thư viện nghỉ một tháng thì nội trong hôm nay phải mượn trước những tài liệu cần thiết.