はとにかく (として)
Để sau, khoan bàn
Cấu trúc
~はとにかく(として)
Nghĩa
Đi sau danh từ, để dùng trong trường hợp đề cập đến một sự việc nào đó còn quan trọng hơn, hay cần phải tiến hành trước so với sự việc mà danh từ đứng trước thể hiện.
挨拶
ははとにかくとして、さっそく
会議
の
本題
に
入
りましょう。
Việc chào hỏi thì để sau, giờ hãy đi ngay vào vấn đề chính của cuộc họp.
値段はとにかく、デザインのほうが気に入った。
Khoan bàn đến chuyện giá cả, tôi thích thiết kế của nó hơn.
あの
女優
は、
顔
ははとにかくとして
演技
がすばらしい。
Khoan bàn đến nhan sắc, diễn xuất của nữ diễn viên đó thật tuyệt vời.